Viêm bàng quang kẽ là bệnh lý tại bàng quang, một cơ quan của hệ tiết niệu. Bàng quang có vai trò chứa đựng nước tiểu từ thận đưa xuống, sau đó dưới các tín hiệu từ não bộ, nước tiểu ra ngoài qua niệu đạo. Mọi bệnh lý ở hệ tiết niệu nói chung và bàng quang nói riêng đều làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
1. Viêm bàng quang kẽ là gì?
Bàng quang là một trong bốn bộ phận thuộc hệ tiết niệu có vai trò trong việc đào thải nước tiểu ra bên ngoài. Bàng quang là một cơ quan rỗng, nơi chứa đựng nước tiểu từ thận đưa xuống qua niệu quản. Khi bàng quang đạt ngưỡng, nó truyền tín hiệu cho dây thần kinh bàng quang truyền tín hiệu lên não, từ đó não ra lệnh thực hiện việc đi tiểu. Nước tiểu sẽ được thải ra ngoài từ bàng quang thông qua niệu đạo.
Viêm bàng quang kẽ là một tình trạng viêm bàng quang mạn tính do viêm hoặc kích thích thành bàng quang. Bệnh gây áp lực lên bàng quang, đau bàng quang hay cảm thấy đau ở vùng chậu. Viêm bàng quang kẽ còn được gọi là hội chứng đau bàng quang.
2. Triệu chứng viêm bàng quang kẽ
2.1. Tình trạng đi tiểu khẩn cấp và thường xuyên
Triệu chứng nổi bật nhất của viêm bàng quang kẽ phải kể đến là nhu cầu đi tiểu thường xuyên và khẩn cấp. Bình thường mỗi người trưởng thành đi tiểu khoảng 6 đến 8 lần trong vòng 24 giờ, còn những người bị viêm bàng quang kẽ con số này có thể lên đến 30- 40 lần. Khi bàng quang đầy gây ra cảm giác muốn đi tiểu. Nhưng ở những người bi viêm bàng quang kẽ cảm giác mót tiểu gấp có thể không giảm bớt sau khi đi tiểu. Triệu chứng này xảy ra bất kể ngày đêm làm gián đoạn giấc ngủ của bạn.
2.2. Đau và áp lực ở vùng chậu, bàng quang
Đau và áp lực ở khu vực bàng quang và vùng chậu thường xảy ra khi mắc viêm bàng quang kẽ. Tình trạng này cũng có thể xảy ra ở vùng bụng dưới, lưng dưới hay niệu đạo. Đau và áp lực càng tăng lên khi bàng quang đầy. Với một số người, các cơn đau và sự áp lực sẽ trở thành mãn tính.
2.3. Đau và áp lực ở vùng sinh dục
Không chỉ ở bàng quang gặp tình trạng đau và áp lực, khu vực sinh dục cũng có các biểu hiện này. Phụ nữ thường đau ở âm đạo hoặc âm hộ còn nam giới đau ở bìu, tinh hoàn hoặc dương vật. Ở một số người, con đau kéo dài và xảy ra liên tục, một số khác con đau theo từng đợt, đến rồi đi.
2.4. Vấn đề tình dục
Viêm bàng quang kẽ có thể gây ảnh hưởng đến việc sinh hoạt tình dục. Ở phái nữ, bàng quang nằm gần âm đạo, quan hệ tình dục khi đang mắc viêm bàng quang kẽ có thể gây đau đớn. Triệu chứng có thể tăng lên trong thời kỳ kinh nguyệt. Nam giới có thể thấy đau ở dương vật hoặc bìu, đau khi xuất tinh hoặc thậm chí đau sau một ngày xuất tinh trong trường hợp này. Các đau đớn khi quan hệ tình dục trong thời gian dễ ảnh hưởng đến mối quan hệ tình cảm.
2.5. Chảy máu và loét
Tình trạng này được phát hiện qua việc soi bàng quang, giúp xác định vùng viêm và sẹo gây chảy máu từng đợt. Việc kiểm tra này có thể phát hiện các loại loét hiếm gặp như loét Hunner, có liên quan đến vi mạch.
Các triệu chứng khi mắc viêm bàng quang kẽ có thể thay đổi từng ngày hay có thể ko có triệu chứng trong một khoảng thời gian. Các triệu chứng này sẽ trở nên tồi tệ hơn nếu bị nhiễm trùng đường tiết niệu.
3. Nguyên nhân gây viêm bàng quang kẽ
Nguyên nhân chính xác của viêm bàng quang kẽ chưa được xác định rõ ràng. Các nhà nghiên cứu cho rằng một số yếu tố làm tổn thương niêm mạc bàng quang vì vậy gây nên các rối loạn ở bàng quang. Những yếu tố bao gồm:
- Chấn thương niêm mạc bàng quang ( các chấn thương sau phẫu thuật)
- Bàng quang căng quá mức ( thường do nhịn tiểu trong một thời gian dài)
- Cơ sàn chậu yếu hoặc rối loạn chức năng
- Rối loạn tự miễn
- Nhiễm trùng lặp đi lặp lại
- Quá mẫn hay viêm dây thần kinh vùng chậu
- Chấn thương tủy sống
Nhiều trường hợp người bệnh bị viêm bàng quang kẽ cũng mắc kèm hội chứng ruột kích thích. do đó các nhà nghiên cứu tin rằng viêm bàng quang kẽ có thể là một phần của tình trạng viêm tổng quát ảnh hưởng đến nhiều cơ quan. Ngoài ra còn có nhiều nghiên cứu về khả năng di truyền của viêm bàng quang kẽ. mặc dù không quá phổ biến nhưng viêm bàng quang kẽ xuất hiện ở những người cùng huyết thống.
4. Biến chứng viêm bàng quang kẽ
Các biến chứng tiềm ẩn của việc mắc viêm bàng quang kẽ bao gồm:
- Giảm dung tích do xơ cứng thành bàng quang
- Chất lượng cuộc sống giảm sút do ảnh hưởng bởi tình trạng mót tiểu thường xuyên và tiểu đêm
- Rối loạn giấc ngủ
- Rào cản của các mối quan hệ và sinh hoạt tình dục
- Vấn đề tâm lý và giao tiếp xã hội
- Lo lắng và trầm cảm
5. Chẩn đoán viêm bàng quang kẽ
Không có xét nghiệm nào cụ thể để chẩn đoán mắc viêm bàng quang kẽ, do đó nhiều trường hợp mắc viêm bàng quang kẽ không được chẩn đoán. Viêm bàng quang kẽ có các triệu chứng giống với những bệnh lý khác tại bàng quang nên cần loại trừ những bệnh lý này. Loại trừ các bệnh:
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Ung thư bàng quang
- Viêm tuyến tiền liệt mãn tính ( ở nam giới )
- Đau vùng chậu mãn tính ( ở nam giới )
- Lạc nội mạc tử cung ( ở phụ nữ)
Viêm bàng quang kẽ sẽ được xác định sau khi các triệu chứng không liên quan đến các bệnh lý kể trên.
Các phương pháp hay xét nghiệm thường dùng như:
- Mô tả triệu chứng bệnh: Bác sĩ yêu cầu mô tả triệu chứng bạn đang có và những vấn đề liên quan.
- Khám phụ khoa: Kiểm tra các khu vực như âm đạo, tử cung, hậu môn hay trực tràng để đánh giá các cơ quan vùng chậu bên trong.
- Xét nghiệm nước tiểu: Phân tích mẫu nước tiểu tìm xem có sự xuất hiện của vi khuẩn gây nhiễm trùng hay không hoặc kiểm tra sự xuất hiện của các tế bào ung thư.
- Nội soi bàng quang: Dùng thiết bị nội soi để khám xem lớp niêm mạc bàng quang.
- Sinh thiết: Lấy mẫu tế bào hoặc mô để đánh giá sự hiện diện hoặc mức độ của bệnh ở bàng quang
6. Điều trị viêm bàng quang kẽ
Viêm bàng quang kẽ không thể điều trị triệt để. Các phương pháp điều trị giúp làm giảm các triệu chứng, nâng cao chất lượng cuộc sống. Có thể sử dụng riêng lẻ hay phối hợp các phương pháp này.
6.1. Liệu pháp dùng thuốc
Các thuốc thường được sử dụng để cải thiện triệu chứng viêm bàng quang kẽ như :
- Thuốc Elmiron (pentosan polysulfate natri): Đã được FDA Hoa Kỳ phê duyệt trong điều trị viêm bàng quang kẽ. Nó giúp làm lành các vết loét hoặc các khiếm khuyết trên bàng quang. Thuốc này không dùng cho phụ nữ đang mang thai hay có ý định có thai.
- Thuốc kháng viêm không steroid ( NSAID): Như ibuprofen, naproxen, aspirin và một số thuốc khác. Nhóm này được dùng giảm đau và viêm.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Ví dụ như amitriptylin, giúp thư giãn bàng quang và ngăn chặn các cơn đau.
- Anti histamin: Giúp giảm tần suất và mức độ khẩn cấp của việc đi tiểu, ví dụ như Claritin với hoạt chất là Loratadin.
6.2. Căng bàng quang
Là thủ thuật làm căng bàng quang bằng nước hoặc khí. Nó có thể làm giảm triệu chứng viêm bàng quang kẽ ở một số đối tượng bằng cách tăng khả năng chứa của bàng quang và làm gián đoạn các tín hiệu đau được truyền bởi các dây thần kinh trong bàng quang. Nếu sử dụng phương pháp này, phải mất 2 đến 4 tuần để thấy rõ sự cải thiện.
6.3. Nhỏ thuốc vào bàng quang
Thuốc được sử dụng trong phương pháp này là dung dịch chứa dimethyl sulfoxide, còn gọi là DMSO. Nhỏ dung dịch này vào làm đầy bàng quang, giữ từ 10 đến 15 phút trước khi thải ra ngoài.Mỗi chu kỳ điều trị: Thực hiện tối đa 2 lần/ tuần trong 6 đến 8 tuần. Có thể lặp lại nếu cần. DMSO giảm viêm thành bàng quang, ngăn ngừa co thắt gây đau, giảm tần suất và mức độ gấp gáp.
6.4. Điện kích thích thần kinh
Kích thích dây thần kinh bằng điện xuyên da (TENS) là cung cấp các xung điện nhẹ qua da để kích thích lên các dây thần kinh của bàng quang. TENS giảm các triệu chứng bằng cách tăng lưu lượng máu đến bàng quang, tăng cường khả năng cơ vùng chậu kiểm soát bàng quang và kích hoạt giải phóng các chất ngăn chặn cơn đau.
6.5. Phẫu thuật
Phẫu thuật để tăng kích thước bàng quang và loại bỏ hoặc điều trị các vết loét trong bàng quang. Phẫu thuật hiếm khi được sử dụng và chỉ được xem xét sử dụng khi các triệu chứng trở nên nghiêm trọng và các phương pháp điều trị khác không còn mang lại hiệu quả.
7. Làm gì để giảm tình trạng viêm bàng quang kẽ
7.1. Thay đổi chế độ ăn
Nhiều loại thức ăn và đồ uống có thể làm các triệu chứng trở nên trầm trọng hơn. Các loại thực phẩm bạn cần bỏ ngay ra khỏi thực đơn của mình bao gồm:
- Rượu bia
- Cà chua
- Đồ ăn cay
- Chocolate
- Thực phẩm chứa cafein
- Thực phẩm có tính acid như trái cây họ cam quýt hay nước ép từ chúng
7.2. Ngừng hút thuốc
Không có bằng chứng cụ thể nào cho thấy hút thuốc có liên quan đến việc mắc viêm bàng quang kẽ nhưng hút thuốc lại là yếu tố nguy cơ gây ung thư bàng quang. Do đó bỏ hút thuốc giúp làm giảm các triệu chứng và ngăn ngừa mắc các bệnh lý khác.
7.3. Tập thể dục
Duy trì thói quen tập thể dục tốt cho không chỉ là sức khỏe bàng quang mà còn cho sức khỏe toàn cơ thể. Các bài tập bạn nên thử như:
- Tập Yoga
- Đi bộ
- Tai chi, hay còn gọi là Thái cực quyền
- Thể dục nhịp điệu hoặc pilates
Ngoài ra, bạn có thể gặp các chuyên gia vật lý trị liệu để được tập các bài tập tăng cường cơ bàng quang và vùng chậu.
7.4. Giảm stress
Giảm stress trong công việc, cuộc sống và stress do mắc viêm bàng quang kẽ có thể giúp giảm các triệu chứng bệnh.
Lời kết:
Không có cách điều trị triệt để viêm bàng quang kẽ. Nó có thể tồn tại nhiều năm hoặc thậm chí cả đời. Quan trọng nhất là tìm được phương pháp giúp giảm bớt triệu chứng về lâu dài để nâng cao chất lượng cuộc sống của mình.